Vắc xin Pfizer sử dụng tiêm cho trẻ em từ 5 - dưới 12 tuổi
Vắc xin này được Bộ Y tế phê duyệt có điều kiện cho nhu cầu cấp bách trong phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại Quyết định số 457/QĐ-BYT ngày 01/03/2022.
Ảnh minh họa. |
Vắc xin Pfizer sử dụng cho trẻ em từ 5 - dưới 12 tuổi có hàm lượng là 10mcg bằng 1/3 hàm lượng so với liều vắc xin sử dụng của người từ 12 tuổi trở lên. Liều tiêm là 0,2ml (mỗi liều 0,2ml chứa 10mcg vắc xin mRNA COVID-19). Vắc xin này tiêm bắp. Lịch tiêm 2 mũi cách nhau 3 tuần.
Quy cách đóng gói: 1 khay chứa 195 lọ; mỗi lọ chứa 10 liều, hoặc 1 hộp chứa 10 lọ; mỗi lọ chứa 10 liều.
Bảo quản ở nhiệt độ âm sâu từ -90ºC đến -60ºC, hạn sử dụng 9 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản ở nhiệt độ từ +2ºC đến +8ºC hạn sử dụng tối đa 10 tuần.
Vắc xin đã rã đông không được bảo quản trở lại nhiệt độ âm.
Đối với vắc xin Pfizer, các phản ứng rất thường gặp khi tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ từ 5- dưới 12 tuổi là: Đau đầu, tiêu chảy, đau khớp, đau cơ, đau tại vị trí tiêm, kiệt sức, ớn lạnh, sốt (tần suất cao hơn đối với liều thứ 2), sưng tại chỗ tiêm (> 80%), kiệt sức (> 50%), đau đầu (> 30%), tấy đỏ và sưng tại vị trí tiêm (> 20%), đau cơ và ớn lạnh (> 10%).
"Phản ứng này cũng gây ra với đối tượng trẻ từ 12-17 tuổi khi tiêm vắc xin phòng COVID-19"- PGS.TS Dương Thị Hồng, Phó viện trưởng Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương cho biết.
Các phản ứng rất thường gặp nhất ở nhóm tuổi từ 5 - dưới 12 tuổi là: buồn nôn, tấy đỏ tại vị trí tiêm;.
Vắc xin Moderna tiêm cho trẻ từ 6 - dưới 12 tuổi
Bộ Y tế ngày 31/3 đã phê duyệt Vắc xin Moderna được phê duyệt tiêm cho trẻ từ 6 – dưới 2 tuổi. Tiêm bắp, liều tiêm bằng ½ liều cơ bản của người lớn (tương đương 0,25ml), giống như tiêm vắc xin cho người lớn liều nhắc lại. Tiêm 2 mũi cách nhau 4 tuần.
Vắc xin Moderna đóng lọ nhiều liều: Lọ 10 liều mỗi liều 0,5ml tương đương với 20 liều mỗi liều 0,25ml.
Bảo quản nhiệt độ -25⁰C đến -15⁰C, hạn sử dụng 9 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản nhiệt độ nhiệt độ +2⁰C đến +8⁰C, sử dụng tối đa 30 ngày.
Đối với vắc xin Moderna: các phản ứng rất thường gặp là: Sưng hạch nách ở cùng bên với vị trí tiêm, một số trường hợp sưng hạch bạch huyết khác (ví dụ: ở cổ, ở trên xương đòn), đau đầu, buồn nôn/nôn, đau cơ, đau khớp,đau tại vị trí tiêm, mệt mỏi, ớn lạnh, sốt, sưng tại vị trí tiêm, ban đỏ tại vị trí tiêm.
Các phản ứng bất lợi được báo cáo nhiều nhất ở trẻ em từ 6 - dưới 12 tuổi sau liệu trình tiêm cơ bản là đau tại vị trí tiêm (98,4%), mệt mỏi (73,1%), đau đầu (62,1%), đau cơ (35,3%), ớn lạnh (34,6%), buồn nôn/nôn mửa (29,3%), sưng/đau ở nách (27.0%), sốt (25,7%), ban đỏ tại vị trí tiêm (24,0%), sưng tại vị trí tiêm và đau khớp;
Phản ứng thường gặp là : Tiêu chảy, phát ban, nổi mề đay tại vị trí tiêm, phát ban tại vị trí tiêm, phản ứng muộn tại vị trí tiêm;
Phản ứng ít gặp là: Chóng mặt, ngứa tại vị trí tiêm;
Phản ứng hiếm gặp là: Giảm cảm giác, sưng mặt ở người có tiền sử tiêm chất làm đầy da;
Phản ứng rất hiếm gặp là: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
Phản ứng ít gặp là nổi hạch, các phản ứng quá mẫn (phát ban, ngứa, mề đay, phù mạch), giảm cảm giác thèm ăn, mất ngủ, ngủ li bì, tăng tiết mồ hôi, đổ mồ hôi đêm, đau chi, suy nhược, khó chịu, ngứa tại vị trí tiêm;
Thông tin bạn đọc
Đóng Lưu thông tin